chi phí sinh hoạt ở berlin

Chi phí sinh hoạt ở Mỹ trung bình từ 1,000 USD – 3,000 USD/tháng tùy thuộc vào khu vực bạn sinh sống. Chi phí sinh hoạt cơ bản như: tiền nhà, xăng xe đi lại, ăn uống, internet, điện thoại, bảo hiểm. Ngoài ra còn phải kể đến các chi tiêu khác như ăn ngoài, mua sắm, giải trí. Tỷ lệ này tăng trong năm tính đến tháng 9 năm 2022 khi cuộc khủng hoảng chi phí sinh hoạt của đất nước tiếp tục ảnh hưởng đến các hộ gia đình và doanh nghiệp trước một mùa đông khó khăn . Các chi phí sinh hoạt ở Sài Gòn hiện nay. Thành phố Hồ Chí Minh là nơi có dân cư đông đúc nhất cả nước vì ở đây có nhiều cơ hội việc làm. Tuy nhiên, đi cùng với điều đó là áp lực không hề nhỏ bởi chi phí sinh hoạt ở Sài Gòn vô cùng đắt đỏ. Khi sinh sống và làm Vay Tiền Cấp Tốc Online. Chi phí sống ở Đức khá hợp lý khi so sánh với các nước Châu Âu mặc dù nó đắt hơn một chút so với các nước Đông Âu và đa số các quốc gia khác trên thế giới. Chi phí sinh hoạt ở Berlin được đánh giá khá phải chăng cho một thành phố thủ đô. Mức sống cơ bản, giao thông công cộng, chăm sóc sức khỏe và hệ thống giáo dục rất tuyệt vời. Các hóa đơn mua sắm thì rẻ hơn đáng kể so với các thành phố lớn khác như Paris, London, Rome, Brussels hay Zurich. Chất lượng cuộc sống ở Đức được đánh giá cao trên bảng xếp hạng của OECD Chi phí sinh hoạt phụ thuộc vào cách bạn chi tiêu, nơi bạn ở, khu vực – thành phố hoặc ngay cả căn hộ mà bạn sống. Tỷ lệ sống chính thức ở Đức được ước lượng vào khoảng 730 EUR/tháng, nhưng đối với sinh viên và những người có thu nhập thấp thì thường chi tiêu khoảng 800 – 1000 EUR/tháng. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp một cái nhin toàn cảnh về chi phí sinh hoạt ở Đức, bao gồm chi phí trung bình cho nhà ở, hàng tạp hóa, giáo dục, bảo hiểm sức khỏe, phương tiện công cộng và một vài thứ khác. Chúng tôi sẽ ví dụ để so sánh mức sống ở Berlin với Munich, Hamburg và Heidelberd. Chi phí sinh hoạt ở Đức Theo số liệu thống kê của trang web Federal Chi phí nhà ở tại Đức trung bình hết khoảng 859 EUR/tháng. Trên toàn nước Đức thì chi phí sinh hoạt tại Munich là đắt đỏ nhất, tiếp theo là Frankfurt, Dusseldorf và một vài thành phố nổi tiếng khác như Heidelberg. Chi phí sinh hoạt tại Berlin, thủ đô của Đức lại dễ chịu hơn rất nhiều nếu so với các thành phố lớn khác trong đất nước. Trung bình bạn sẽ phải trả 7 -12 EUR cho 1 bữa trưa tại nhà hàng phổ thông, quán cafe. 5 EUR cho 1 chiếc sandwich hoặc 1 chiếc bánh mỳ snack. Một cốc café tốn khoảng 3 – 4 EUR Một số chi phí thông thường khác để so sánh như 1 chiếc vé xem phim khoảng 12 – 15 EUR, vé tập GYM 1 năm là khoảng 700 EUR, một cốc bia khoảng 2,5 – 3 EUR. Tiêu chuẩn trung bình cuộc sống ở Đức Trung bình mức sống ở Đức được đánh giá cao trên nghiên cứu về chất lượng cuộc sống của Mercer Năm 2017, có 7 thành phố của Đức lọt vào top 30, 3 trong số đó nằm trong top 10 Munich 4, Dusseldorf 6, Frankfurt 7, Berlin 13, Hamburg 18, Stuttgart 24 và Nuremburg 25. Munich và Frankfurt cùng xếp thứ 2 trong danh sách những thành phố có cơ sở hạ tầng tốt nhất thế giới sáu Singapore, Dusseldorf xếp thứ 15 xếp trên London và Hamburg đồng hạng với Zurich ở vị trí thứ 19. Chi phí nhà ở tại Đức Chi phí nhà ở thông thường ở Đức khá cao, nhưng còn tùy thuộc vào loại nội thất, trang thiết bị bạn chọn và khu vực nơi bạn sinh sống. Một vài khu vực cho bạn sự lựa chọn với giá cả rẻ hơn một chút ví dụ như khu ngoại ô Berlin. Theo thống kê, chỉ 43% dân số Đức sở hữu nhà riêng theo số liệu của OECD, vì thế tìm một nơi để ở tại Đức không hề dễ dàng. Tuy vậy, ở Đức không có bất cứ hạn chế gì đối với những người nước ngoài muốn sở hữu nhà riêng. Giá nhà đất ở Đức có biên độ rất lớn. Ví dụ, 1 căn nhà có 2 phòng ngủ tại trung tâm Berlin có giá trung bình – EUR, trong khi đó căn hộ bán liền kề với 5 phòng ngủ tại Schraplau, Sachsen-Anhalt chỉ có giá khoảng EUR Trên thực tế, chi phí nhà ở Baravia là đắt đỏ hơn các khu vực khác khá nhiều. Cùng một ngôi nhà đó nhưng ở tại Baravia có thể đắt gấp 3 lần các thành phố lân cận khác tại miền Nam nước Đức. Ví dụ như ở Munich, một căn hộ có 2 phòng ngủ có giá khoảng – Một ngôi nhà có 2 phòng ngủ sang trọng có giá 3 triệu EUR, nằm ở top đầu giá nhà ở Đức Để có 1 sự so sánh tổng quát, giá nhà ở trung bình tại miền Bắc nước Đức khoảng – EUR, tại miền Nam khoảng – EUR, tại miền Tây khoảng – EUR, tại miền Đông khoảng – EUR Một căn nhà ở Đức khá tốn kém Giá nhà trung bình ở 1 số thành phố lớn nhất nước Đức Frankfurt EUR Hamburg EUR Berlin EUR Dusseldorf EUR Munich EUR Theo thống kê, một ngôi nhà phổ biến tại Đức có diện tích khoảng 140m2 đến 180m2, bao gồm cả gara để ô tô. Giá nhà trung bình theo diện tích như sau 100m2 EUR 100 – 140m2 EUR 140 – 180m2 EUR 180m2 EUR Lưu ý khi một người nước ngoài tìm kiếm một căn hộ cho thuê tại Đức cần phải hiểu rõ thuật ngữ thuê nhà trong quảng cáo. Nếu một căn hộ quảng cáo có 4 phòng thì nó sẽ bao gồm 2 phòng ngủ, 1 phòng khách và 1 phòng ăn. Bếp, hội trường, phòng tắm không được tính là phòng. Phần lớn các căn hộ cho thuê tại Đức không hề có đồ đạc. Điều này làm cho những giá cả những căn hộ này rẻ hơn so với những căn hộ có nội thất. Người thuê nhà sẽ tự mua sắm các vật dụng cần thiết cho ngôi nhà bao gồm dụng cụ nhà bếp, nội thất phòng ngủ, bàn ghế. Vì thế bạn nên dự trù chi phí sắm sửa đồ đạc trong quỹ của mình trong thời gian đầu sống ở Đức. Các thành phố có giá thuê đắt đỏ nhất là Munich, Frankfurt, Dusseldorf và Hamburf. Người thuê nhà sẽ phải trả khoảng 15 EUR cho 1m2. Giá thuê nhà ở Berlin cũng đang nhanh chóng tăng do nhu cầu cao, tuy vậy vẫn dễ chịu hơn với khoảng 10 – 12 EUR/m2. Chi phí thuê nhà thấp nhất tại Đức là Bremen và Leipzig 6 – 8 EUR/m2. Dưới dây là một số chi phí thuê nhà trung bình ở Đức 1 tháng Berlin 600 – 1300EUR Munich, Dusseldorf và Frankfurt 675 EUR – 1350 EUR Cologne 670 – 1300 EUR Hamburg 500 – 1300 EUR Cách nhanh chóng và dễ dàng nhất để tìm được một căn hộ cho thuê ở Đức đó là thông qua một đại lý bất động sản tiếng Đức – Immobilienhandler. Theo luật pháp Đức, phí lót tay cho đại lý bất động sản sẽ do chủ nhà đất chịu trách nhiệm. Vì thế hãy kiểm tra giá cả nhà đất kĩ càng trước khi kí vào hợp đồng. Tiền thuê nhà sẽ được trả hàng tháng. Chi phí dịch vụ, TV, internet, phí xử lý chất thải được tính riêng. Chi phí dịch vụ tiện ích ở Đức Người Đức phải trả gấp đôi so với mối KW điện so với người dân tại Mỹ, nhưng trả ít hơn trên tổng thể hóa đơn do các thiết bị điện tiết kiệm tốt và các chiến lược cắt giảm sử dụng gas và tiêu thụ điện. Hóa đơn dịch vụ tiện ích tại Đức được trả vào mỗi quý. Giá cả được tính theo giá thị trường hiện nay. Chi phí tiêu thụ năng lượng sinh hoạt cho 1 người sống trong 1 căn hộ studio 45m2 tại Berlin trung bình 95 – 120 EUR/tháng. Một căn hộ tiện nghi tại Đức Trung bình 1 năm chi phí dịch vụ tiện ích bao gồm nước, gas, điện và xử lý chất thải cho 1 ngôi nhà 90m2 như sau Munich, Frankfurt và Dusseldorf 2900 – 3100 EUR Berlin 2800 – 3000 EUR Hamburg 3280 – 3330 EUR Cologne 2600 – 2700 EUR Giống như nhiều nơi trên thế giới, các hóa đơn tiện ích cho gas và điện ở Đức đang thay đổi dần sang năng lượng tái tạo. Mặc dù năng lượng tái tạo sẽ làm giảm chi phí trên hóa đơn nhưng bạn sẽ chịu thêm Thuế Xanh, nên cuối cùng thì bạn vẫn phải trả nhiều hơn cho chi phí tiện ích của mình. Thêm vào đó, chi phí Internet tại Đức vào khoảng 35 – 50 EUR, tùy thuộc vào gói bạn đã lựa chọn. Ngoài ra chi phí truyền hình và đài phát thanh là bắt buộc ở Đức. Chi phí các phương tiện giao thông công cộng tại Đức Phương tiện giao thông công cộng tại Đức có chất lượng rất cao và có giá cả khá hợp lý nếu so sánh với hệ thống giao thông công cộng tại Châu Âu. Giá cả dao động trong khoảng 60 – 90 EUR/tháng tùy thuộc vào các thành phố tại Đức. Trung bình giá vé một chiều là 2,7 – 4 EUR tùy khu vực mà phương tiện đó đi qua. Các đoàn tàu liên tỉnh đôi khi sẽ có 1 vài ưu đãi. Nếu bạn đi làm hàng ngày, bạn có thể mua 1 thẻ Bahn để giảm chi phí. Bạn cũng có thể sử dụng thẻ Bahn trên xe bus. Giá vé xe bus sẽ rẻ hơn vé tàu nhưng sẽ phụ thuộc vào quãng đường bạn di chuyển. Giống như nhiều nước, bạn sẽ trẻ tiền vé xe bus ngay trên xe chứ không mua vé trả trước. Hệ thống giao thông công cộng ở Đức được kiểm soát rất chặt chẽ, nếu không có vé bạn có thể bị phạt từ 40 – 60 EUR Chuyến xe Bus 100 ở Berlin Chi phí cho 1 chiếc xe hơi tại Đức khá đắt đỏ. Nói chung, người nước ngoài sống ở các thành phố lớn như Berlin, Munich, Hamburg và Frankfurt không cần thiết phải sở hữu 1 chiếc xe hơi vì có nhiều loại hình đi chuyển tiện lợi hơn. Giá nhiên liệu hiện tại ở Đức là EUR cho loại không chì và cho dầu Diesel Giá cước taxi bắt đầu từ khoảng EUR đến EUR, nhưng sẽ có sự khác biệt lớn giữa các thành phố. Ví dụ, tại Berlin giá cước được tính từ EUR, tại Hamburg là EUR, Dortmund và Cologne là EUR và tại Munich là EUR. Nơi có giá cước đắt nhất tại Đức là Braunschweig với giá cước bắt đầu từ 10 EUR. Các dịch vụ taxi giá rẻ như Uber hoặc Rideshare bị cấm ở Đức vì bị coi là vi phạm luật giao thông nước này. Chi phí học tập tại Đức Có rất nhiều trường đại học ở Đức có thứ hạng cao trên bảng xếp hạng các trường đại học toàn cầu. Một số trường đại học sẽ miễn phí học phí cho sinh viên nhằm nâng cao dang tiếng đào tạo của đất nước. Học viện nổi tiếng Humboldt Giáo dục Đức có một điểm nổi bật đó là hệ thống trường công lập tại Đức không thu học phí và đó có thể là một sự lựa chọn tốt cho con em những gia đình người nước ngoài nếu các bé có thể tiếp thu tiếng Đức nhanh. Ngoài ra bạn có thể gửi con bạn đến các trường quốc tế tại Đức. Học phí ở các trường này khá đắt đỏ và sẽ thay đổi tùy thuộc vào uy tín của trường và cấp độ giảng dạy của trường. Chi phí trung bình là khoảng EUR và có thể lên tới EUR/năm đối với các trường toàn diện giảm 30 – 50% đối với chương trình trung học cơ sở. Trường song ngữ có giá khoảng 500 – 600 EUR/tháng Chi phí chăm sóc trẻ em tại Đức Đức tự hào với hệ thống chăm sóc trẻ em tuyệt vời của mình, một số thành phố cung cấp trợ cấp cho việc chăm sóc trẻ em vào ban ngày phổ biến hơn ở Đông Đức cũ nhưng ngày càng nhiều nơi ở Tây Đức cũng tiến hành việc này >> Xem thêm Top 5 thành phố chi phí rẻ nhất để sống ở Đức Phần lớn các trung câm chăm sóc trẻ em của nhà nước có chi phí trung bình từ khoảng 250 – 400 EUR/tháng, trong khi các cơ sở tư sẽ có chi phí 600 – 900 EUR. Nếu được trợ cấp, bạn có thể chỉ tốn 120 – 140 EUR/tháng để trẻ em nhà bạn được chăm sóc từ 7 đến 9h 1 ngày Thủ tướng Angela Merkel thăm một trung tâm chăm sóc trẻ em Đức Các trung tâm chăm sóc trẻ sẽ thu phí thấp hơn đối với các trẻ đã lớn một chút. Ví dụ, với một trẻ 4 tuổi, các trung tâm có thể thu phí khoảng 200 EUR/tháng, nhưng nếu là trẻ 5 tuổi chi phí chỉ còn 100 EUR/tháng, vì đây là năm mẫu giáo cuối cùng trước khi bắt đầu đi học. Chi phí chăm sóc sức khỏe ở Đức Người nước ngoài sống ở Đức được yêu cầu phải mua các bảo hiểm y tế cơ bản tại Đức. Chi phí bảo hiểm phụ thuộc vào độ tuổi, mức chi trả và công ty bảo hiểm. Mức bảo hiểm cơ bản cho sinh viên từ khoảng 80 EUR trở lên và cho một chuyên gia là khoảng 160 – 400 EUR. Người nước ngoài làm việc tại 1 công ty có thể được đóng bảo hiểm tại 1 công ty đối tác của công ty mình làm việc. Nếu người đó làm việc tư nhân thì nên tham gia bảo hiểm sức khỏe tư nhân Người nước ngoài sống tại Đức được yêu cầu đóng bảo hiểm Chi phí hàng tạp phẩm tại Đức Các thức ăn chủ yếu ở Đức không quá đắt đỏ. Một vài siêu thị lớn như Rewe hoặc Tegut có giá cả cao hơn trung bình, nhưng nếu bạn mua sắp tại Lidl hoặc Aldi thì chi phí sẽ thấp hơn khoảng 10 – 15% Siêu thị Lidl Tuy nhiên các siêu thị cung cấp được khá ít mặt hàng nên nếu muốn mua các mặt hàng đặc thù thì bạn cần phải tới các cửa hàng riêng và giá sẽ đắt hơn ví dụ như rau Châu Á. Người nước ngoài khi sống ở Đức thường sẽ chi tiêu 40 – 50 EUR một tuần cho một người đối với các thức ăn cơ bản Chi phí ăn uống tại Đức Một bữa ăn bên ngoài tại Đức có chi phí không quá đắt đỏ và có rất nhiều nhà hàng quốc tế với mức giá khác nhau tại đây. Một bữa trưa có giá từ 5 – 11 EUR. Một bữa tối tại 1 nhà hàng tiêu chuẩn có giá 8 – 17 EUR/người. Nếu thêm 2 cốc bia hoặc một cốc rượu thì hóa đơn sẽ tăng thêm 10 EUR. Với 30 – 40 EUR thì bạn có thể dùng bữa tại một nhà hàng khá sang trọng. Tiền tips không bao gồm trong hóa đơn và thường được tinhs khoảng 10 – 15% >> Xem thêm Chi phí sống ở Phần Lan. Một số thông tin cơ bản Người Đức uống bia với nhiều kích cỡ khác nhau từ cốc tiêu chuẩn đến 1 – 2 pints đơn vị Đức. Giá cho một cốc bia nhỏ là 2,5 – 4 EUR. 1 pint là 3,5 – 5 EUR và 1 tenet là 9 – 10 EUR 1 Pints bia Đức Chi phí thuế ở Đức Cư dân Đức sẽ phải thanh toán thuế thu nhập cá nhân với toàn bộ thu nhập của mình trên toàn thế giới. Một số trường hợp đặc biệt sẽ phải thành toán thêm 1 số khoản thuế khác. Các cặp đôi đã kết hôn sẽ được tính thuế chung. Tỉ lệ phần trăm của thuế thu nhập cá nhân được tính dựa trên tổng mức thu nhập Người độc thân có nhu nhập tối đa EUR/năm – 0% Gia đình có thu nhập tối đa EUR/năm – 0% Người độc thân có thu nhập từ – EUR/năm – 14 đến 42% Gia đình thu nhập từ – EUR/năm – 14 đến 42% Người độc thân có thu nhập – 256,304 EUR/năm – 42% Gia đình có thu nhập từ – EUR/năm – 42% Người độc thân thu nhập EUR/năm trở lên – 45% Gia đình có thu nhập từ EUR/năm trở lên – 45% Ngoài ra còn một khoản phí đó là “Phụ phí đoàn kết“ khoảng khoản thuế được dùng vào mục đích hỗ trợ chi phí để hòa hợp các bang ở miền Đông Đức Chi phí an sinh xã hội và hưu trí tại Đức An sinh xã hội và hệ thống hưu trí ở Đức không thuộc hệ thống thuế. Các khoản đóng góp này thường sẽ tính trực tiếp từ lương của người lao động. Người sử dụng lao động cũng có nghĩa vụ phải đóng góp. Đóng góp vào an sinh xã hội khá cao, có thể lên tới 40% lương của bạn nhưng sẽ bao gồm bảo hiểm sức khỏe, chăm sóc điều dưỡng, lương hưu và bảo hiểm thất nghiệp Nguồn du học châu âu ———————————– Hiện thực hóa ước mơ du học của bạn cùng EE info – 130 Quán Thánh – P. Quán Thánh – Q. Ba Đình – Hà Nội Chi phí sinh hoạt ở Đức phụ thuộc vào lối sống của bạn và thành phố, hoặc khu vực của một thành phố nơi bạn sinh sống. Trước khi du học Đức, bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan về các chi phí sinh hoạt tại đất nước này Bao gồm chi phí trung bình cho nhà ở, cửa hàng tạp hóa, giáo dục, bảo hiểm y tế, giao thông công cộng và nhiều hơn nữa. Số liệu thống kê phí sinh hoạt ở ĐứcChi phí sinh hoạt ở Đức khá hợp lý so với các quốc gia khác ở Tây Âu, thấp hơn các thành phố lớn của châu Âu như Paris, London , Rome, Brussels và Zurich. Mặc dù nó đắt hơn các nước láng giềng Đông Âu và nhiều nơi khác trên thế giới. Đi kèm với đó, hệ thống giáo dục, giao thông công cộng, y tế và giáo dục của Đức rất tuyệt vời. Về chất lượng cuộc sống và hạnh phúc, Đức xếp hạng trên trung bình trong “Better Life Index” của Văn phòng Thống kê Liên bang, chi tiêu hộ gia đình ở Đức trung bình € 859 một tháng, người Đức phân bổ khoảng 36% ngân sách tiêu dùng của họ cho nhà ở, năng lượng và bảo bình, bạn sẽ phải trả từ € 7 – € 12 cho bữa trưa trong một quán bar, quán cà phê hoặc nhà hàng. Hay tối đa € 5 cho một bữa ăn nhẹ với bánh sandwich hoặc bánh mì. Một tách cà phê khoảng € 3 – € 4. Các chi phí chung khác để so sánh bao gồm vé xem phim khoảng € 10 – € 15, lên đến € 700 cho một thẻ thành viên phòng tập thể dục hàng năm và trung bình € 2,50 – € 3,50 cho một ly chuẩn sống ở ĐứcMức sống ở Đức luôn được xếp hạng tốt trong Khảo sát chất lượng cuộc sống của Mercer, do một phần chi phí sinh hoạt ở Đức. Năm 2018, bảy thành phố của Đức nổi bật trong top 30, ba trong số đó nằm trong top 10 Munich thứ 3, Düsseldorf thứ 6, Frankfurt thứ 7, Berlin thứ 13, Hamburg thứ 19, Nicheberg thứ 23 và Stuttgart thứ 28.Munich và Frankfurt cũng được xếp hạng là có cơ sở hạ tầng thành phố tốt thứ hai thế giới sau Singapore, với Düsseldorf ở vị trí thứ năm và Hamburg ở vị trí thứ phí nhà ở tại ĐứcChi phí nhà ở tại Đức nhìn chung khá cao, nhưng thay đổi đáng kể tùy thuộc vào loại tài sản bạn chọn và khu vực bạn sống; một số khu vực cung cấp tiện ích tốt hơn, ví dụ, vùng ngoại ô xung quanh Berlin. Không có hạn chế đối với người nước ngoài mua tài sản ở nhà ở ĐứcHầu hết người nước ngoài đều thuê nhà ở Đức. Khi tìm kiếm căn hộ cho thuê, điều quan trọng là phải hiểu thuật ngữ trong quảng cáo. Nếu một căn hộ được quảng cáo là bốn phòng, nó sẽ có hai phòng ngủ, phòng khách và phòng ăn. Nhà bếp, phòng khách và phòng tắm không được phân loại là thành phố đắt đỏ nhất của Đức để thuê là Munich, Frankfurt, Berlin, Düsseldorf và Hamburg. Chi phí nhà ở thấp nhất ở Đức là Bremen và Leipzig. Dưới đây là một số thông tin về chi phí thuê trung bình hàng tháng cho một căn hộ 120 mét vuông ở €Munich €Frankfurt €Cách dễ nhất và nhanh nhất để tìm một căn hộ cho thuê ở Đức là thông qua một đại lý bất động sản Immobilienhandler. Theo luật, phí dịch vụ cho các đại lý bất động sản là trách nhiệm của chủ nhà, vì vậy hãy kiểm tra xem các khoản phí này phải được thanh toán như thế nào trước khi ký hợp đồng. Phí thuê được trả mỗi tháng. Chi phí tiện ích, truyền hình, băng thông rộng và xử lý chất thải thường được tính bất động sản ở ĐứcChi phí mua bất động sản ở Đức rất khác nhau. Ví dụ, giá nhà ở Berlin đã tăng đáng kể trong vài năm qua, với mức tăng 15% trong năm 2018, đưa giá trung bình vào khoảng € mỗi mét chung, Bavaria đắt hơn đáng kể, với cùng một ngôi nhà ở Bavaria có giá cao gấp ba lần so với các thành phố lân cận phía nam. Ở Munich, ví dụ, các tài sản hiện có giá tới € mỗi mét vuông. Giá bất động sản trung bình trên một mét vuông cho các thành phố lớnFrankfurt € 2,600Hamburg €Berlin €Düsseldorf €Munich €Köln €Dortmund €Stuttgart € phí tiện ích xử lý nước, gas, điện và chất thải ở ĐứcNgười Đức trả gần gấp đôi so với mỗi kilowatt điện so với người dân ở Hoa Kỳ, nhưng vẫn trả ít hơn tổng thể trong các hóa đơn tiện ích. Do các thiết bị tiết kiệm năng lượng và cách sử dụng để cắt giảm tiêu thụ điện và khí đơn tiện ích được gửi hàng quý. Chi phí năng lượng trung bình để sống cho một người trong một căn 45 mét vuông ở Berlin trung bình khoảng € 95 – € 120 một tháng. Nói chung, bạn có thể tính toán chi phí tiện ích với tỷ lệ 2,50 € mỗi mét vuông. Ước tính chi phí tiện ích trung bình hàng tháng – bao gồm xử lý nước, gas, điện và chất thải – cho một căn hộ rộng 90 mét vuôngMunich hoặc Frankfurt € 220Düsseldorf € 210Berlin € 245Hamburg € 240Köln € 200Giống như ở nhiều nơi khác trên thế giới, các hóa đơn tiện ích cho gas và điện ở Đức đang thay đổi do sự chuyển đổi sang năng lượng tái tạo. Mặc dù năng lượng tái tạo có thể làm giảm các hóa đơn tiện ích, thuế môi trường có thể làm cho bạn phải trả nhiều tiền ra, internet hàng tháng ở Đức là khoảng € 30 – € 40 tùy thuộc vào gói bạn chọn. Các nhà cung cấp dịch vụ cũng bao gồm một khoản phí cố định. Một chi phí sinh hoạt bổ sung ở Đức là giấy phép truyền hình và đài phát thanh bắt phí giao thông công cộng ở ĐứcGiao thông công cộng ở Đức có tiêu chuẩn đặc biệt cao và giá cả hợp lý so với các hệ thống giao thông ở nơi khác ở châu Âu, có thể giúp giảm thêm chi phí sinh hoạt ở dao động từ € 60 – € 90 một tháng tùy thuộc vào thành phố ở Đức. Trung bình, vé một chiều là € 2,70 – € 4 tùy thuộc vào số lượng khu vực được bảo hiểm. Các chuyến tàu InterCity đôi khi có ưu đãi đặc biệt. Nếu bạn đi làm, bạn có thể mua BahnCard để được giảm giá. Bạn cũng có thể sử dụng BahnCard trên xe buýt rẻ hơn một chút, nhưng giá vé phụ thuộc vào quãng đường bạn đi. Giống như hầu hết các quốc gia, bạn trả tiền vé xe buýt trên xe buýt thay vì mua vé trả trước, mặc dù thẻ du lịch hàng tháng cũng bao gồm cả xe buýt. Hệ thống giao thông công cộng được kiểm soát tốt. Hành khách không có vé hợp lệ sẽ bị phạt € 40 – € hữu một chiếc xe hơi ở Đức đắt hơn. Nói chung, người nước ngoài sống ở các thành phố lớn như Berlin, Munich, Hamburg và Frankfurt không cần phải sở hữu một chiếc xe nào khác bởi sự tiện lợi của các phương tiện công cộng. Giá nhiên liệu gần đây ở Đức là € 1,35 cho loại không chì và € 1,22 cho động cơ cước taxi từ khoảng 3,20 € – € 3,60, nhưng khác nhau giữa các thành phố. Ví dụ giá vé ở Berlin từ € 3,90, € 3,20 ở Hamburg, € 3,60 ở Munich và € 3,50 ở Frankfurt, Dortmund và Cologne. Giá vé cho mỗi km dao động trong khoảng € 1,50 đến € phí du học ĐứcCó rất nhiều trường đại học ở Đức được xếp hạng trong danh sách những trường đại học hàng đầu thế giới. Học tập tại Đức được miễn phí hoặc thu phí rất ít ở các trường đại học. Đó là lý do mà Đức luôn thu hút du học sinh từ khắp nơi trên thế ra, các trường công lập ở Đức ở các bậc học đều không thu phí và là một lựa chọn tốt cho người nước ngoài có trẻ nhỏ nếu chúng có thể tiếp thu ngôn ngữ đủ không, bạn có thể gửi con của bạn đến các trường quốc tế ở Đức. Học phí sẽ đắt hơn đáng kể mặc dù còn tùy thuộc đến uy tín của nhà trường và cấp học. Chi phí trung bình tại các trường quốc tế ở Đức bắt đầu khoảng € đến € một năm cho các trường đơn ngữ giảm 30 đến 50% cho trường trung học cơ sở. Các trường song ngữ có giá từ € 500 – € 600 một phí chăm sóc trẻ em tại ĐứcĐức tự hào có một hệ thống chăm sóc trẻ em tuyệt vời, với một số thành phố cung cấp trợ cấp chăm sóc lớn các trung tâm chăm sóc trẻ em thuộc sở hữu nhà nước có giá trung bình khoảng € 250 đến € 400 mỗi tháng, trong khi các trung tâm tư nhân trong khoảng từ € 600 đến € 900. Chi phí chăm sóc trẻ em được trợ cấp dựa trên thu nhập và có thể khoảng € 120 – € 140 một tháng trong bảy đến chín giờ mỗi ngày, làm cho chi phí sinh hoạt ở Đức tại các hộ gia đình có trẻ nhỏ được giảm cũng có thể tìm thấy các trung tâm chăm sóc trẻ em của Đức cung cấp phí ở mức thấp hơn đáng kể cho trẻ lớn. Ví dụ, phí trung bình cho trẻ 4 tuổi có thể hơn 200 € một tháng, so với dưới 100 € cho trẻ em 5 tuổi vì đây là năm cuối cùng trước khi bắt đầu đi phí chăm sóc sức khỏe tại ĐứcNgười nước ngoài sống ở Đức được yêu cầu mua bảo hiểm y tế cơ bản của Đức. Chi phí khác nhau tùy thuộc vào độ tuổi, bảo hiểm và công ty bảo hiểm y tế bạn sử dụng. Bảo hiểm cơ bản cho sinh viên bắt đầu từ khoảng € 80 và từ € 160 – € 400 cho người đi nước ngoài được thuê bởi một công ty có thể sắp xếp để trả phí bảo hiểm thông qua một công ty bảo hiểm công ty được trợ cấp. Cá nhân tự làm chủ nên mua bảo hiểm y tế tư nhân. Đổi lại, cư dân ở Đức có quyền sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khỏe miễn phí hoặc được trợ cấp ở phí mua sắm ở ĐứcNhững loại thực phẩm cần thiết không quá đắt ở Đức, mặc dù sản phẩm ở siêu thị cao cấp như Rewe và Tegut sẽ đắt hơn. Nếu bạn mua sắm tại Lidl và Aldi, bạn có thể tiết kiệm từ 10 đến 15%.Tuy nhiên, siêu thị có xu hướng dự trữ ít mặt hàng, vì vậy bạn có thể cần đến các cửa hàng chuyên dụng nơi giá cao hơn ví dụ như các loại rau của châu Á. Người nước ngoài nên dự trù khoảng € 40 – € 50 mỗi tuần cho mỗi người cho các loại thực phẩm cơ phí thực phẩm ở ĐứcĂn uống ở Đức có giá cả phải chăng, trừ khi bạn lựa chọn những nhà hàng quá sang trọng hay nổi tiếng. Một bữa ăn trưa có giá từ € 5 đến € 11, trong khi một bữa ăn tối trong một nhà hàng tiêu chuẩn có thể có giá từ € 10 đến € 20 mỗi người. Nếu bạn muôn có một vài loại bia hoặc một ly rượu vang, hãy cộng thêm € 10 € 30 – € 40 mỗi người, bạn có thể ăn một bữa ăn ngon trong một nhà hàng đẹp. Tiền boa không được bao gồm trong hóa đơn và thường khoảng 10 – 15%.Người Đức uống bia với nhiều kích cỡ khác nhau. Từ nửa pint đến các hai pint tenets. Mức giá thông thường cho một cốc bia nhỏ là € 2 – € 4, một pint là € 3,50 € 5,50 € và một tenets là € 9 – € phí thuế ở ĐứcCư dân ở Đức phải trả thuế thu nhập cá nhân. Trong một số trường hợp nhất định, sẽ có các loại thuế khác phải trả. Các cặp vợ chồng kết hôn bị đánh thuế trên thu nhập chung. Thuế thu nhập ở Đức là lũy tiến, tăng từ mức cơ bản 14% lên đến 43%. Năm 2019, € 9,169 đầu tiên được miễn sinh xã hội và chi phí lương hưu ở ĐứcHệ thống lương hưu và an sinh xã hội ở Đức không phải là một phần của hệ thống thuế, mặc dù các khoản khấu trừ thường được lấy trực tiếp từ tiền lương của nhân viên. Được đóng bởi cả bạn và công ty của góp an sinh xã hội cao và chiếm 40% tiền lương của bạn. Tuy nhiên, họ đảm bảo cho bạn về bảo hiểm y tế, chăm sóc điều dưỡng, lương hưu và thất expatica Chi phí sinh hoạt tại Đức so với Tây Ban Nha Đức và Tây Ban Nha đứng sát nhau trên bảng xếp hạng “Chi phí sinh hoạt ở châu Âu”, Tây Ban Nha chỉ rẻ hơn Đức một chút. Thành phố lớn ở Tây Ban Nha như Barcelona cũng có mức giá tương đương với thành phố lớn ở Đức như Berlin. Bạn sẽ thấy giá nhà và chi phí ăn uống hàng quán ở những thành phố này khá giống nhau. Chi phí sinh hoạt tại Đức so với Ý Chi phí sinh hoạt ở Đức đúng là có đắt hơn so với ở Ý nhưng không nhiều. Tuy nhiên, ở Ý không có mức lương tối thiểu, vì vậy người lao động phổ thông sẽ phải vất vả hơn nhiều trong việc trang trải các chi phí sinh hoạt. Chi phí sinh hoạt tại Đức so với Ba Lan Chi phí sinh hoạt ở Ba Lan rẻ hơn nhiều so với Đức. Tại Ba Lan, bạn có thể dễ dàng tìm nhà cho thuê với mức €500 một tháng, kể cả ở những thành phố lớn. Chi phí ăn uống, đi chơi và tiền điện nước, internet cũng rẻ hơn. Tuy nhiên, mức lương tối thiểu ở Ba Lan chỉ rơi vào khoảng €4,20 19,70 PLN một giờ làm việc. Chi phí sinh hoạt tại Đức so với Thụy Sỹ Về mức chi phí sinh hoạt, không đâu ở châu Âu có thể đắt bằng ở Thụy Sỹ. Như vậy, nếu chọn Đức thay vì Thụy Sỹ, bạn có thể giới hạn ngân sách ở mức thấp hơn nhiều. Tuy nhiên, ta không thể phủ nhận rằng mức lương ở Thụy Sỹ cao hơn nhiều so với hầu hết các quốc gia ở châu Âu. Chi phí sinh hoạt tại Đức so với Áo Tuy nền kinh tế của Áo không mạnh bằng Đức nhưng bạn sẽ ngạc nhiên khi biết được rằng chi phí sinh hoạt ở Áo cao hơn ở Đức, đặc biệt là khi so sánh giữa hai thủ đô. Giá thuê căn hộ một phòng ngủ ở Vienna là €850 trong khi với cùng căn hộ ấy, giá ở Berlin chỉ rơi vào khoảng €700. Chi phí sinh hoạt tại Đức so với Pháp Pháp là quốc gia đắt đỏ thứ tám ở châu Âu, nhưng mức này chủ yếu bị đội lên bởi chi phí sinh hoạt tại Paris. Nếu bạn sống ở những vùng quê Pháp, thậm chí một thị trấn hay thành phố nhỏ không phải Paris thì có thể nói chi phí sinh hoạt hằng ngày ở Pháp chỉ ngang ngửa với ở Đức. Chi phí sinh hoạt tại Đức so với Ý Chi phí sinh hoạt ở Đức thấp hơn ở Anh một chút, nhưng Berlin thì rẻ hơn London nhiều. Cũng giống như Paris, London chính là thành phố làm đội giá sinh hoạt trung bình ở Anh. Nếu vẫn đang phân vân không biết nên đi du học ở nước nào, chắc chắn bạn nên cân nhắc yếu tố rằng học phí ở Anh lên tới gần £ một năm tương đương € Còn ở Đức ư? Con số này gần như bằng không. Chi phí sinh hoạt tại Đức so với Thuỵ Điển Thuỵ Điển là quốc gia đắt thứ tư ở châu Âu, tức đây là lựa chọn đắt đỏ hơn hẳn so với Đức. Dù vậy, mức lương ở Thuỵ Điển nằm ở ngưỡng cao cùng chế độ phúc lợi xã hội cấp tiến.

chi phí sinh hoạt ở berlin