cause and effect là gì
Trước tiên, chúng ta sẽ tìm hiểu về Cause and Effect Essay (bài luận về nguyên nhân - kết quả) là gì. Để dễ hiểu nhất, bạn hãy tham khảo ví dụ sau: Giả sử chủ đề của bạn là sự nóng lên toàn cầu.
Terfenadine: When consumed with fluconazole at doses of 400 mg or higher, this drug can cause a life-threatening condition called torsades de pointes. Pimozide, ranolazine, clarithromycin erythromycin, voriconazole, lomitapide, donepezil, and quinidine : When used with fluconazole , these drugs can cause also cause torsades de pointes.
Free download links for «Plugins Collection for After Effects June-July 2019 Win/Mac». Latest Features of Row byte Plexus for Adobe After Effects for MacBook Free Download 2020 Below are some main features which you’ll experience after Row byte Plexus for Adobe After Effects for Mac free download. Hepatic encephalopathy is a major cause of
Vay Tiền Cấp Tốc Online. Các cấu trúc Cause nằm trong những cấu trúc cơ bản và thông dụng nhất mà mọi người học tiếng Anh đều cần nắm bắt kĩ lưỡng. Chính vì vậy, nếu cần một nguồn thông tin đầy đủ, hữu ích bao gồm mọi kiến thức cần biết về cấu trúc này, đừng bỏ qua bài viết dưới đây của Langmaster nhé! 1. Cause là gì? Cause là một ngoại động từ, có thể hiểu là “make something, especially something bad happen” gây nên, tạo ra một điều gì đó, đặc biệt là chuyện xấu. Ví dụ The boiling hot weather caused drought in this area. Thời tiết nóng như thiêu như đốt đã gây ra hạn hán ở khu vực này. Globalization also causes many drawbacks besides its significant benefits. Toàn cầu hoá cũng gây ra rất nhiều tác hại bên cạnh những lợi ích to lớn của nó. Does smoking cause lung diseases? Hút thuốc gây ra các bệnh về phổi phải không? 2. Cấu trúc Cause trong tiếng Anh và cách sử dụng Cấu trúc Cause and Effect Từ “cause” khi đứng một mình cũng biểu thị mối quan hệ cause - effect nguyên nhân – kết quả và thường là kết quả tiêu cực. Ví dụ The bad weather causes a lot of trouble. Thời tiết xấu gây ra nhiều vấn đề. The burning of fossil fuels causes air pollution. Đốt nhiên liệu gây nên ô nhiễm không khí. Xem thêm => TRỌN BỘ CÁCH DÙNG CẤU TRÚC ONLY WHEN VÀ NOT UNTIL TRONG TIẾNG ANH => TOÀN BỘ CẤU TRÚC REGRET - CÁCH DÙNG, VÍ DỤ & BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN Cấu trúc Cause sth to sb/sth S + causes + N danh từ + to sb/sth Cấu trúc này mang nghĩa gây nên điều gì cho ai/cái gì. Ví dụ The inflation caused huge difficulty to the country's economy. Lạm phát gây khó khăn khổng lồ cho nền kinh tế nước nhà. Every year, the flood causes significant damage to Central Vietnam.Mỗi năm, lũ lụt gây ra thiệt hại to lớn ở miền Trung Việt Nam. Cấu trúc Cause of Cause chuyển sang dạng danh từ Sb/Sth + be + the cause of + N/NP danh từ/cụm danh từ Cấu trúc này mang nghĩa Ai/Cái gì là nguyên nhân của … Ví dụ Deforestation is the major cause of global warming.Chặt phá rừng là nguyên nhân chủ yếu của nóng lên toàn cầu. What is the cause of the high unemployment rate?Cái gì là nguyên nhân của tỉ lệ thất nghiệp cao? Cấu trúc Cause sb sth S + causes + Sb + N/NP danh từ/cụm danh từ Cấu trúc này mang nghĩa Gây ra cái gì cho ai đó. Ví dụ Mai's frequent absence from class causes her classmates annoyance. Sự nghỉ học thường xuyên của Mai gây ra sự khó chịu cho các bạn cùng lớp của cô ấy. Did our pet cause you any problems?Thú cưng của chúng tôi có gây khó khăn nào cho bạn không? Xem thêm => CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC IF ONLY VÀ SO SÁNH VỚI CẤU TRÚC WISH => CÁCH DÙNG CẤU TRÚC HAD BETTER CHUẨN NHẤT VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN Cấu trúc Cause sb/sth to do sth S + cause sb/sth + to V Cấu trúc này mang nghĩa Khiến ai/cái gì phải làm gì đó. Ví dụ My carelessness caused me to lose my wallet.Sự bất cẩn của tôi đã khiến tôi đánh mất ví. Globalization causes graduated students to be more hardworking to find a good job.Toàn cầu hoá khiến sinh viên mới tốt nghiệp phải chăm chỉ hơn để tìm được một công việc tốt. 3. Phân biệt Cause và Make Khi làm các bài tập tiếng Anh, người học có thể thường xuyên nhầm lẫn giữa “Cause" và “Make" bởi sự tương đồng trong nghĩa biểu thị của hai từ - đều nói về nguyên nhân một hành động, sự việc. Tuy nhiên, vẫn có nhiều khác biệt rõ rệt giữa hai từ này. Cùng tham khảo bảng dưới đây để phân biệt dễ dàng hơn nha! Khi đi kèm một danh từ Cause Cause + N gây nên, gây ra cái gì kết quả tiêu cực Ví dụ Smoking causes lung cancer. Hút thuốc gây ung thư phổi Make Make + N tạo ra điều gì, cái gì mang sắc thái trung lập Ví dụ He tries his best to make good marks at school. Anh ấy cố hết sức để được điểm tốt ở trường. Khi đi kèm tân ngữ và động từ Cause Khi dùng cause + tân ngữ, động từ theo sau ở dạng to V. Cấu trúc Cause sb/sth + to V-inf Make Khi dùng make + tân ngữ, động từ theo sau ở dạng V nguyên thể. Cấu trúc Make sb/sth + V-inf Ví dụ Fast food makes people gain a lot of weight. Đồ ăn nhanh khiến mọi người tăng rất nhiều cân. Khi đi kèm tính từ Cause Cause không đi riêng với tính từ. Make Make có thể xuất hiện với tân ngữ và tính từ. Cấu trúc Make sb/sth + adj Ví dụ Learning hard made it easier for me to pass every exam. Học chăm chỉ làm cho việc vượt qua mọi kì thi dễ dàng hơn đối với tôi. Ý nghĩa biểu thị Cause “Cause" thường thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - kết quả thường là kết quà tiêu cực. Ví dụ COVID-19 caused many drawbacks. Make “Make" mang sắc thái ý nghĩa trung lập. Ví dụ The cake really made my day. Chiếc bánh thực sự đã làm cho ngày của tôi tốt hơn. Khi chuyển sang dạng danh từ Cause “Cause" khi chuyển sang dạng danh từ vẫn thể hiện nghĩa “nguyên nhân của điều gì đó". Ví dụ Eating too much and moving too little is the main cause of obesity. Make “Make” không thể chuyển sang một dạng danh từ có ý nghĩa tương tự. Xem thêm => CÁCH DÙNG CẤU TRÚC BECAUSE OF VÀ BECAUSE CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU => CẤU TRÚC THIS IS THE FIRST TIME, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP 4. Bài luyện tập với các cấu trúc Cause Bài tập Điều dạng đúng của cause và make vào chỗ trống 1. He has … a lot of problems for our company. 2. Buying a girl flower will … her happy. 3. Please write down the three main … of water pollution. 4. That’s what … you beautiful! 5. Yesterday, Tom … Mary cry. 6. They're … a work plan. 7. Careless drivers … many traffic accidents. 8. Why do you keep … the same mistakes? 9. Tuan is funny. He always … people laugh. 10. Please don't … promises that you can't keep. Đáp án 1. caused 2. make 3. causes 4. make 5. made 6. making 7. cause/have caused 8. making 9. make 10. make Kết luận Trên đây là toàn bộ lý thuyết quan trọng cần biết về cấu trúc Cause trong tiếng Anh cùng một bài luyện tập nho nhỏ giúp bạn thực hành và nắm bắt kiến thức dễ dàng hơn. Nếu bạn thích những bài viết bổ ích như trên và mong muốn được học thêm thật nhiều kiến thức ngữ pháp, đừng quên thường xuyên cập nhật trang web của Langmaster nha. Bây giờ, đừng quên thường xuyên ôn tập, củng cố và làm thêm thật nhiều bài tập liên quan tới cấu trúc đã học để nắm chắc phần kiến thức này nhé!
Nhắc đến những dạng đề essay thường xuất hiện trong các kỳ thi tiếng Anh không thể bỏ qua cause and effect essay. Tuy nhiên để có một bài luận hiệu quả và đạt điểm cao thì không hề đơn giản? Vậy hãy cùng tìm hiểu cách viết cause and effect essay xuất sắc chi tiết từ A – Z qua chia sẻ đến từ Best4Team nhé! Cách Viết Cause And Effect Essay Điểm Cao Chi Tiết A – Z1. Cause and effect essay là gì? Cause and effect essay là một bài luận phân tích rõ về nguyên nhân – kết quả của một sự việc, hiện tượng được nêu ra ở trong đề bài. Khi thực hiện bài luận Cause and effect essay, người viết cần thể hiện rõ 2 vấn đề mà đề bài yêu cầu Cause Nguyên nhân Trình bày lý do sự việc, tình huống, hành động hành vi xảy ra… Effect Ảnh hưởng/ Kết quả Những tác động, kết quả của một vấn đề, sự việc, hiện tượng xảy ra từ những nguyên nhân được đề cập. 2. Cách viết cause and effect essay Để có một bài cause and effect essay ấn tượng và đạt điểm cao trước hết bạn cần nắm vững cách viết bài cause and effect essay đúng chuẩn theo đúng cấu trúc từng đoạn của bài luận. Cấu trúc bài cause and effect essay gồm 3 phần Introduction – Phần giới thiệu Body paragraph – Đoạn thân bài Body paragraph 1 – causes Body paragraph 2 – effects Conclusion – Kết luận Cấu trúc cách viết bài cause and effect essaySau đây, chúng tôi sẽ gửi đến bạn cách viết cause and effect essay chuẩn nhất theo 3 phần Introduction, Body paragraph và Conclusion cực chi tiết Đoạn giới thiệu – Introduction Trong cách viết cause and effect essay, phần Introduction Đoạn giới thiệu đóng vai trò quan trọng giúp khái quát, giới thiệu chung về vấn đề được đề cập. Ở phần này, bạn có thể trình bày vấn đề trong khoảng 2 câu một cách ngắn gọn, xúc tích. Cách viết đoạn 1 Câu 1 Diễn giải vấn đề Trong câu đầu tiên, bạn hãy diễn giải ngắn gọn vấn đề được nêu ra trong đề bài. Cách dễ dàng và phổ biến nhất được nhiều người sử dụng là bạn hãy paraphrase lại đề bài bằng các từ/ cụm từ đồng nghĩa, trái nghĩa. Bạn có thể bắt đầu bằng 3 cụm từ sau Nowadays Today These days Câu 2 Khái quát những luận điểm bạn sẽ trình bày trong bài Bạn trình bày súc tích những thông tin chính định đề cập đến trong bài cause and effect essay của mình. Đoạn thân bài – Body paragraph Body paragraph Đoạn thân bài là phần nội dung chính của bài cause and effect essay. Ở phần thân bài người viết trình bày đầy đủ những Nguyên nhân Causes và Kết quả Effects kèm dẫn chứng và ví dụ minh họa dễ hiểu. Cấu trúc phần thân bài của cause and effect essay thường gồm 2 đoạn Body paragraph 1 – Causes Body paragraph 2 – Effects Cách viết đoạn 2 Body paragraph 1 – Causes Câu 1 Khái quát các nguyên nhân chính Bạn trình bày khái quát những nguyên nhân chính của vấn đề được đề cập trong đề bài. Câu 2 – 3 Trình bày nguyên nhân thứ nhất Bạn nêu nguyên nhân thứ nhất của vấn đề, phân tích nguyên nhân rõ ràng, mạch lạc kèm ví dụ minh họa sinh động cho nguyên nhân này. Câu 4 – 5 Trình bày nguyên nhân thứ hai Bạn chuyển qua trình bày nguyên nhân thứ hai của vấn đề. Tương tự như trên, bạn cũng cần phân tích nguyên nhân một cách sâu sắc và có ví dụ minh họa, dẫn chứng cụ thể kèm theo. Cách viết đoạn 3 Body paragraph 2 – Effects Câu 1 Câu chủ đề Bạn trình bày khái quát toàn bộ những tác động, ảnh hưởng và kết quả được tạo ra từ những nguyên nhân ở đoạn 2. Câu 2 – 3 Giải thích tác động thứ nhất Ở phần này bạn trình bày và phân tích tác động thứ nhất của vấn đề. Bên cạnh đó bạn nhớ hãy nêu kèm thêm ví dụ để làm rõ cho tác động này. Câu 4 – 5 Giải thích tác động thứ hai Tương tự như ở câu 2 – 3, bạn cũng trình bày chi tiết tác động thứ 2 của vấn đề cũng như ví dụ minh họa để minh chứng cho nhận định của bản thân. Kết luận – Conclusion Conclusion Kết luận là phần cuối của bài cause and effect essay trình bày tóm tắt những nội dung chính, tổng hợp lại những nguyên nhân và tác động của vấn đề. Ở phần nội dung này, bạn nên trình bày trong khoảng 2 câu là phù hợp. Cách viết đoạn 4 Câu 1 Tổng hợp lại vấn đề Bạn tiến hành tổng hợp, nhắc lại và nhấn mạnh vấn đề chính được đề cập trong bài cause and effect essay. Câu 2 Tóm tắt các nguyên nhân và ảnh hưởng Ở câu thứ 2, bạn cần nêu ngắn gọn lại những nguyên nhân và ảnh hưởng mà mình đã trình bày trong phần thân bài. Cách viết cause and effect essay phần ConclusionTương tự như essay, assignment là dạng bài luận khó nhằn và khiến người viết tốn khá nhiều thời gian hoàn thiện. Nếu bạn gặp khó khăn về bài assignment của bản thân thì có thể tìm đến dịch vụ nhận viết assignment uy tín, chất lượng, giá tốt của Best4Team. Tham khảo ngay nhé! 3. Ví dụ cách viết cause and effect essay Đề tài “The percentage of overweight children in western society has increased by almost 20% in the last ten years. Discuss the causes and effects of this disturbing trend. Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own experience or knowledge.” Đoạn giới thiệu – Introduction Đoạn 1 Câu 1 Giới thiệu chung về tình trạng thừa cân của trẻ em “Over the last ten years, western societies have seen close to a 20% rise in the number of children who are overweight.” Câu 2 Trình bày khái quát nguyên nhân và ảnh hưởng của tình trạng thừa cân ở trẻ em. “This essay will discuss some reasons why this has occurred and examine the consequences of this worrying trend.” Đoạn thân bài – Body paragraph Đoạn 2 Body paragraph 1 – Causes Câu 1 Khái quát nguyên nhân chính là do chế độ ăn uống kém “The main cause of this problem is poor diet.” Câu 2 – 4 Lý do đầu tiên là sự gia tăng thức ăn nhanh kèm ví dụ minh họa “Over the last decade there has been a prolific increase in the number of fast food restaurants. For example, on nearly every high street there is a MacDonald’s, Kentucky Fried Chicken and Pizza Hut. The food in these places has been proven to be very unhealthy, and much of the advertising is targeted at children, thus ensuring that they constitute the bulk of the customers of these establishments.” Câu 5 – 6 Lý do thứ 2 là do chế độ ăn kiêng ở nhà và ví dụ minh họa “However, it is not only due to eating out, but also the type of diet many children have at home. A lot of food consumed is processed food, especially with regards to ready-made meals which are a quick and easy option for parents who are working hard.” Đoạn 3 Body paragraph 2 – Effects Câu 1 Khái quát hậu quả nghiêm trọng của vấn đề thừa cân ở trẻ em “The effects of this have been and will continue to be very serious.” Câu 2 – 3 Nêu hậu quả thứ nhất là ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của cơ thể kèm ví dụ minh họa “Firstly, there has been a large increase in health related diseases amongst children, especially diabetes. This debilitating illness means a child has to be injected with insulin for the rest of their life.” Câu 4 – 5 Nêu hậu quả thứ hai là ảnh hưởng đến tâm lý của trẻ em mắc bệnh thừa cân cùng ví dụ minh họa dễ hiểu cho vấn đề này “Not only this, very overweight children often experience bullying from other children, which may affect their mental health. The negative stigma of being overweight may also affect self-esteem.” Kết luận – Conclusion Đoạn 4 Câu 1 Nhấn mạnh lại vấn đề chính “To sum up, it is evident that there are several causes of obesity amongst children, and a variety of negative effects.” Câu 2 Kêu gọi hành động ngăn ngừa tình trạng thừa cân ở trẻ em trong tương lai “Society must ensure steps are taken to prevent this problem from deteriorating further.” Cách viết cause and effect essay exampleViết essay đối với nhiều người là một việc không hề dễ dàng nhất là đối với những ai mới bắt đầu. Nếu bạn không có thời gian hoàn thành bài essay thì có thể tìm đến sự hỗ trợ từ Best4Team với dịch vụ thuê viết essay tiếng Anh hiệu quả cao. Với đội ngũ chuyên gia hơn 7 năm kinh nghiệm, đơn vị đã giúp đỡ hàng ngàn sinh viên có bài essay xuất sắc. 4. Cách nhận dạng bài Cause and effect essay Bài Cause and effect essay không quá khó để nhận dạng. Dạng bài này yêu cầu người viết đưa ra nguyên nhân Causes, tác động Effects và có khi là giải pháp Solutions cho vấn đề được đề cập đến trong đề bài. Bạn có thể nhận biết dạng essay này thông qua 3 dạng câu hỏi phổ biến sau What are causes & effects?/ What are the causes and the impacts …? To what extent do you think …? What measures can be taken to …? Why is it not …? How to increase it …? 5. 10 cụm từ nối phổ biến trong cách viết Cause and effect essay Trong cách viết cause and effect essay thì để các câu văn có sự liên kết mạch lạc với nhau thì việc sử dụng các cụm từ nối chính là chìa khóa hiệu quả nhất. Dưới đây Best4Team đã tổng hợp và chia sẻ các cụm từ nối phổ biến trong cause and effect essay cho các bạn tham khảo Because/ Since/ As A cause of/ A reason for To be caused by/ produced by/ result from To be a consequence of/ to be a result of/ to be due to/ the effect of As a result of/ As a consequence of Due to this/ Because of/ Owing to/ Lead to As a result/ Lead to the problem/ Can attribute to Consequently,/ Thus,/ Therefore,/ Hence,/ For this reason Owing to/ On account of/ Because of/ Due to the fact that One of the causes/ The reason is that 10 cụm từ nối phổ biến trong cách viết Cause and effect essay6. Độ dài lý tưởng của bài Cause and effect essay Một bài cause and effect essay hoàn chỉnh, ấn tượng và được đánh giá cao thì ngoài nội dung, cách sử dụng từ vựng và ngữ pháp chuẩn xác thì độ dài. Trong cách viết cause and effect essay, độ dài lý tưởng của bài luận sẽ đảm bảo 2 yêu cầu về hình thức Độ dài bài viết Ít nhất 250 chữ At least 250 words Bố cục Đầy đủ 3 phần Introduction 2 – 3 câu Body Paragraph Đầy đủ 2 đoạn Causes và Effects Conclusion 2 – 3 câu Nếu bạn muốn tìm nguồn tài liệu tham khảo có giá trị để có thêm ý tưởng và vốn từ vựng, ngữ pháp khi làm cause and effect essay thì đừng bỏ qua bài viết chia sẻ các mẫu essay đạt điểm cao từ Best4Team. Tham khảo bài viết tại Essay mẫu về cause and effect Trên đây, Best4Team đã cùng bạn khám phá cách viết cause and effect essay đúng chuẩn, được đánh giá cao cực kỳ chi tiết. Bên cạnh đó chúng tôi còn phân tích ví dụ minh họa cụ thể cùng các kinh nghiệm khi viết essay đề tài này để bạn nắm vững. Nếu có bất cứ thắc mắc các bạn đừng ngần ngại mà liên hệ ngay với Best4Team nhé! Thông tin liên hệ Hotline 0915521220 Email
Top Definitions Quiz Related Content More About Cause And Effect Examples This shows grade level based on the word's complexity.[ kawz-uhnd-i-fekt, -uhn- ]/ ˈkɔz ənd ɪˈfɛkt, -ən- /This shows grade level based on the word's a relationship between actions or events such that one or more are the result of the other or OR THINGUMMY CAN YOU DISTINGUISH BETWEEN THE US AND UK TERMS IN THIS QUIZ?Do you know the difference between everyday US and UK terminology? Test yourself with this quiz on words that differ across the the UK, COTTON CANDY is more commonly known as…Words nearby cause-and-effectcausation, causationism, causative, cause, cause a commotion, cause-and-effect, cause célèbre, cause list, cause raised eyebrows, causerie, Unabridged Based on the Random House Unabridged Dictionary, © Random House, Inc. 2023MORE ABOUT CAUSE AND EFFECTWhat does cause-and-effect mean?Cause-and-effect describes a relationship between actions or events in which at least one action or event is a direct result of the others. Let’s say that you slam your toe into a desk and then yell in pain. Slamming your toe the first action hurts, so you yell the second action. The first action is the cause of the second action, that is, the effect. A cause is a source or producer of effects. An effect is the result or consequence of a cause. The two actions have a cause-and-effect relationship. A cause-and-effect relationship can have multiple causes and one effect, as when you stay up all night and skip breakfast the causes, you will likely find yourself cranky the effect. A cause-and-effect relationship can also have one cause but many effects, as when staying up all night the cause makes you both cranky and tired the effects. And, of course, a cause-and-effect relationship can have multiple causes and multiple effects, as when skipping classes and not studying the causes result in you not understanding the material and failing the class the effects. Why is cause-and-effect important?Studying cause-and-effect relationships is the foundation of science and is one of the most common methods we use to explore the world around us. In science, we conduct experiments to discover information that we don’t know. Often, we only know the cause or the effect, and we investigate to discover the missing piece. For example, a doctor can easily tell when you have a fever and trouble breathing. Those are the effects of something unknown—the cause. The doctor’s job is to use their training and knowledge to discover that cause the illness so it can be treated with medicine. Often, we don’t know what the effect will be of an action the cause. You might wonder what a sandwich made out of pickles, peanut butter, and tartar sauce would taste like. You know eating this sandwich the cause is going to have an effect, but you don’t know what it will be. After eating the sandwich, you’ll know that the effects half of cause-and-effect—and it just might be nausea. Did you know ... ?Sometimes, a cause-and-effect relationship resembles a domino effect or chain reaction, in which one original cause leads to an effect that then becomes a cause of another effect, which becomes the next cause, creating a chain of events. For example, a man offends his neighbor by insulting him the cause. His neighbor becomes angry the effect and the next cause and he in turn tells his friends the next effect and cause. His friends also become angry another effect and cause and tell their friends another effect and cause. All the friends gather to confront the original man the final effect. By insulting his neighbor, the original man caused a series of actions connected together a chain that resulted in him being confronted by an angry mob. What are real-life examples of cause-and-effect?A common diagram that is used to analyze cause-and-effect is known as a fishbone or Ishikawa diagram. The following fishbone diagram attempts to figure out why a car won’t start by listing all possible causes. Life is full of cause-and-effect relationships. I believe in science and listening to experts on cause and effect but also thank goodness I was wearing this specific t-shirt so the Celtics were able to hang on and win that game. — Josh Gondelman joshgondelman August 2, 2020 Scientific research can reduce superstition by encouraging people to think and view things in terms of cause and effect . — ʳᵃ rolexsigrid February 20, 2020 Quiz yourself!True or False? Cause-and-effect is a relationship between two events in which both events happen at the same time. Words related to cause-and-effectHow to use cause-and-effect in a sentenceIts relationship to anemia, however, is more complex than the cause-and-effect sequence I learned in medical have seen firsthand the destructive impact of the traditional cause-and-effect for the rest, let no man ask History to explain by cause-and-effect how the business proceeded perhaps his presence outside was required in some subtle cause-and-effect family took shape in a world of cause-and-effect, which also determined religious practices.
cause and effect là gì